Dexamethasone Inj 4mg/ml Vĩnh Phúc H/ 10 ống 1ml
Công ty cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc
Dexamethasone Inj 4mg/ml Vĩnh Phúc H/ 10 ống 1ml
Thành phần
Thành phần: Thuốc Dexamethasone 4mg/ml Vinphaco có chứa các thành phần chính bao gồm: Dexamethasone natri phosphat có hàm lượng 4,373mg và nước cất pha tiêm và tá dược vừa đủ 1ml.
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm.
Tác dụng -
dụng của thuốc
Tác dụng của thuốc Dexamethasone 4mg/1mlVinphaco là một chất chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch với hoạt lực tác dụng rất mạnh, ngoài ra còn ảnh đến quá trình cân bằng điện giải trong cơ thể.
Thuốc dùng toàn thân gây ức chế lên trục tuyến yên-vùng dưới đồi-vỏ thượng thận, ức chế tuyến yên giải phóng Corticotropin (ACTH), phản hồi cho vỏ tuyến thượng thận ngừng tiết hormon Cortisol nội sinh, nếu bị ức chế một thời gian dài sẽ dẫn đến suy tuyến thượng thận thứ phát.
Chỉ định
Xử lí cấp cứu khi bệnh nhân bị dị ứng nặng, sốc do phẫu thuật, phù não và suy thượng thận.
Tiêm trực tiếp tại các ổ viêm cho những người bị viêm bao hoạt dịch, viêm khớp, viêm dây chằng.
Viêm phế quản do dị ứng, viêm xoang cấp hoặc mãn tính.
Điều trị đau thần kinh tọa khu vực đoạn thắt lưng, người bị đau rễ các dây thần kinh.
Liều dùng
Sử dụng tiêm bắp thịt hay tiêm tĩnh mạch khởi đầu với liều là 0,25 - 5ml mỗi ngày.
Liều lượng thay đổi tùy theo đáp ứng và tình trạng của từng bệnh nhân theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Cách dùng thuốc
Thuốc được bào chế dạng dung dịch tiêm nên bệnh nhân sử dụng thuốc bằng đường tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.
Lời khuyên: Để hạn chế tác dụng không mong muốn mắc phải, cần điều chỉnh liên tục theo tình trạng đáp ứng với thuốc và sử dụng mức liều tối thiểu có tác dụng điều trị.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với bất cứ hoạt chất hoặc tá dược nào của sản phẩm thuốc.
Người bị loét dạ dày tá tràng.
Bệnh nhân đái tháo đường tuýp I và II.
Bệnh nhân đang mắc bệnh lí do virus.
Người bệnh tăng huyết áp.
Nhiễm nấm toàn thân, nhiễm khuẩn lao, lậu, do cơ thể đang cần huy động hệ thống miễn dịch.
Tác dụng phụ
Bên cạnh các tác dụng điều trị của thuốc, bệnh nhân có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn như:
- Nhiễm khuẩn, viêm hay vôi hóa ở khớp tại chỗ tiêm.
- Bệnh nhân cảm thấy nhức đầu, mặt đỏ nóng bừng.
- Các hội chứng cường vỏ thượng thận như phù, tăng cân, cao huyết áp.
Bệnh nhân nên theo dõi phát hiện các biểu hiện bất thường khi dùng thuốc, nhanh chóng thông báo cho bác sĩ để được xử lí kịp thời.
Tương tác
Khi sử dụng đồng thời thuốc và các sản phẩm khác, các họat chất có thể làm thay đổi giảm tác dụng của thuốc hoặc làm tăng xác suất gặp phải tác dụng phụ. Vì vậy bệnh nhân không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ. Các thuốc có thể xảy ra tương tác với Dexamethasone 4mg/ml Vinphaco là:
- Aspirin liều cao và dùng thường xuyên.
- Thuốc chống đông máu như Warfarin.
- Thuốc trị động kinh.
- Thuốc lợi tiểu.
- Insulin hoặc thuốc trị tiểu đường dạng uống.
- Thuốc chống nấm Ketoconazole.
- Kháng sinh Rifampin.
Các bệnh lí đang mắc phải, rượu và thuốc lá cũng có thể ảnh hưởng tới hiệu quả điều trị. Bệnh nhân nên tham khảo ý kiến lời khuyên của bác sĩ để có chế độ ăn uống và rèn luyện kết hợp với chế độ dùng thuốc để đạt hiệu quả điều trị tốt nhất.
Lưu ý và thận trọng
Vùng da bị nhiễm khuẩn cần tránh không được tiêm vào đó do thuốc ức chế miễn dịch sẽ làm tăng mức độ nhiễm khuẩn.
Mỗi đợt điều trị không nên dùng kéo dài quá 6 tháng vì ức chế lâu dài gây suy tuyến thượng thận.
Sử dụng đúng liều, đủ thời gian cho mỗi đợt điều trị. Không được kết thúc đột ngột mà cần giảm liều từ từ.
Kiểm tra hạn dùng trước khi dùng, để ý thuốc không được có vật lạ trong thuốc, màu sắc thuốc không có biểu hiện bất thường.
Khuyến cáo
Cần cân nhắc lợi ích và nguy cơ trước khi sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú.
Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh nơi có nhiệt độ cao, độ ẩm lớn, không để ánh nắng trực tiếp chiếu vào. Di chuyển bảo quản cẩn thận tránh vỡ ống tiêm, các mảnh thủy tinh sẽ gây thương thích nguy hiểm.
Để xa tầm với trẻ em.