DUPHASTON 10MG H/20 viên trị vô sinh, rối loạn kinh nguyệt

DUPHASTON 10MG H/20 viên trị vô sinh, rối loạn kinh nguyệt

Hãng sản xuất:
Abbott
Mã sản phẩm:
Mô tả:
DUPHASTON 10MG

Thành phần:
Dydrogesterone 10mg

DUPHASTON 10MG điều trị rối loạn kinh nguyệt, vô sinh, dọa sẩy, lạc nội mạc.
Giá:
280.000 VND
Số lượng

DUPHASTON 10MG

Thuốc điều trị rối loạn kinh nguyệt, vô sinh, dọa sẩy, lạc nội mạc

Liệu pháp thay thế hormon (HRT):

Làm giảm tác dụng của Estrogen không đối kháng trên nội mạc tử cung trong liệu pháp thay thế hormon ở phụ nữ có những rối loạn do tự nhiên hoặc do phẫu thuật gây ra mãn kinh với tử cung nguyên vẹn.

Các chứng thiếu Progesterone

Điều trị các chứng thiếu Progesterone như:

- Đau kinh.

- Lạc nội mạc tử cung.

- Vô kinh thứ phát.

- Kinh nguyệt không đều.

- Xuất huyết tử cung do rối loạn chức năng.

- Hội chứng tiền kinh nguyệt.

- Doạ sẩy thai và sẩy thai liên tiếp do có liên quan đến sự thiếu hụt Progesterone đã được xác định.

- Điều trị vô sinh do suy hoàng thể.

 

Thành phần : Dydrogesterone.

 

Đóng gói: 20 viên/ hộp

 

Chỉ định: xem phần Liều dùng

 

Liều dùng:
Đau kinh: 10-20 mg/ngày từ ngày 5-25 chu kỳ kinh. Lạc nội mạc tử cung: 10-30 mg/ngày từ ngày 5-25 chu kỳ kinh hoặc liên tục. Xuất huyết tử cung bất thường: 20-30 mg/ngày cho đến 10 ngày để ngưng xuất huyết, tiếp tục điều trị: 10-20 mg/ngày trong nửa chu kỳ kinh sau. Vô kinh thứ phát: 10 hoặc 20 mg/ngày, liên tục trong 14 ngày của nửa sau chu kỳ kinh lý thuyết. Hội chứng tiền kinh nguyệt: 10 mg x 2 lần/ngày (bắt đầu từ nửa sau chu kỳ kinh đến ngày đầu tiên chu kỳ tiếp theo). Kinh nguyệt không đều: 10 hoặc 20 mg/ngày (bắt đầu từ nửa sau chu kỳ kinh đến ngày đầu tiên chu kỳ kinh tiếp theo). Dọa sẩy thai: khởi đầu có thể 40 mg, sau đó 20 hoặc 30 mg/ngày đến khi các triệu chứng thuyên giảm. Sẩy thai liên tiếp: 10 mg x 2 lần/ngày đến tuần thứ 12 thai kỳ. Vô sinh do suy hoàng thể: 10 hoặc 20 mg/ngày (bắt đầu từ nửa sau chu kỳ kinh đến ngày đầu tiên chu kỳ tiếp theo). Duy trì điều trị ít nhất 3 chu kỳ liên tiếp. Liệu pháp thay thế hormone: a) Liệu pháp tuần tự liên tục: Dùng liên tục estrogen và thêm 10 mg dydrogesterone trong 14 ngày cuối chu kỳ 28 ngày, một cách tuần tự. b) Liệu pháp chu kỳ: Dùng estrogen theo chu kỳ với khoảng điều trị tự do (thường 21 ngày có và 7 ngày không), thêm 10 mg dydrogesterone trong 12-14 ngày cuối của liệu pháp estrogen. Phụ thuộc đáp ứng, chỉnh liều sau đó tới 20 mg dydrogesterone/ngày.

 

Cách dùng: Có thể dùng lúc đói hoặc no

 

Chống chỉ định:
Dị ứng với bất cứ thành phần nào của tá dược. Được chẩn đoán hoặc nghi ngờ có khối u liên quan đến progestogen. Xuất huyết âm đạo không rõ nguyên nhân.

 

Thận trọng:
Cân nhắc ngừng điều trị khi có: rối loạn chuyển hóa porphyrin, trầm cảm, các chỉ số chức năng gan bất thường do bệnh gan cấp/mãn tính. Không dùng thuốc này nếu bị bất kỳ vấn đề hiếm gặp về di truyền sau: không dung nạp galactose, thiếu hụt một phần lactase hay kém hấp thu glucose-galactose.

 

Tương tác thuốc:
Chất chuyển hóa của dydrogesterone có thể tăng khi dùng đồng thời thuốc chống co giật (như phenobarbital, phenytoin, carbamazepine), thuốc chống lây nhiễm (như rifampicin, rifabutin, nevirapin, efavirenz) & các chế phẩm thảo dược (như St John Wort (Hypericum perforatum), rễ cây Nữ lang, cây Ngãi đắng, hoặc Thảo quả).