Odiron tab H/100 v

Odiron tab H/100 v

Hãng sản xuất:
United pharma
Mã sản phẩm:
Mô tả:
Odiron tab
Để phòng ngừa và điều trị thiếu máu do thiếu sắt ở phụ nữ có thai và cho con bú.
- Giảm nguy cơ trẻ bị khuyết tật ống thần kinh do thiếu hụt folate.
- Giúp làm giảm homocysteine trong huyết tương.
- Trong các trường hợp gia tăng nhu cầu về sắt trong kỳ kinh nguyệt, suy dinh dưỡng, hậu phẫu, mất máu, bệnh giun móc, giai đoạn phục hồi sau bệnh nặng, ăn chay trường v.v.
Giá:
157.000 VND
Số lượng

Odiron tab

Thành phần - Hàm lượng: Cho 1 viên

  • Sắt, nguyên tố (dạng Sắt II sulfate khan, 187 mg) 60mg
  • Folic Acid 600mcg
  • Pyridoxine HCl (Vitamin B6) 20mg
  • Cyanocobalamin (Vitamin B12) 25 mcg

Dạng bào chế: Viên nén bao phim 

Đóng gói: Hộp 25 vỉ x 4 viên

Chỉ định
- Để phòng ngừa và điều trị thiếu máu do thiếu sắt ở phụ nữ có thai và cho con bú.
- Giảm nguy cơ trẻ bị khuyết tật ống thần kinh do thiếu hụt folate.
- Giúp làm giảm homocysteine trong huyết tương.
- Trong các trường hợp gia tăng nhu cầu về sắt trong kỳ kinh nguyệt, suy dinh dưỡng, hậu phẫu, mất máu, bệnh giun móc, giai đoạn phục hồi sau bệnh nặng, ăn chay trường v.v.

Chống chỉ định
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào trong công thức.
Có bệnh u ác tính hoặc nghi ngờ có khối u
Sắt
Chứng nhiễm sắc tố sắt tiên phát, loét dạ dày, viêm ruột hoặc viêm ruột kết gây loét.

Chú ý đề phòng và thận trọng lúc dùng
Sắt
Không nên sử dụng sắt để điều trị thiếu máu tán huyết trừ trường hợp thiếu sắt.
Không nên dùng sắt dạng tiêm cùng với sắt dạng uống để tránh quá thừa sắt.
Không dùng sắt cho những bệnh nhân được truyền máu nhiều lần, do có một lượng sắt đáng kể trong hemoglobin của hồng cầu được truyền.

Tương tác thuốc
Sắt
- Sử dụng cùng lúc các thuốc kháng acid với sắt đường uống có thể làm giảm sự hấp thu sắt.
- Khi uống cùng lúc muối sắt và tetracycline thì sự hấp thu của cả 2 chất này đều giảm.
- Đáp ứng với sắt có thể bị chậm lại khi điều trị cùng lúc với chloramphenicol.
- Các muối sắt cũng được ghi nhận làm giảm hấp thu và vì thế giảm sinh khả dụng và tác động lâm sàng của levodopa với carbidopa, methyldopa, penicillamine, và một số quinolone (ciprofloxacin, norloxacin, ofloxacin). Không nên sử dụng các chế phẩm sắt dạng uống cùng lúc hoặc trong vòng 2 giờ sau khi sử dụng các thuốc này.
Folic Acid
- Folic acid có thể làm tăng chuyển hóa phenytoin, dẫn đến giảm nồng độ của phenytoin trong huyết thanh.
- Sử dụng cùng lúc chloramphenicol và folic acid ở những bệnh nhân bị thiếu hụt folate có thể gây đối kháng đáp ứng tạo huyết với folic acid.

Tác dụng ngoại ý
Sắt
Các tác dụng phụ trên hệ tiêu hóa thường có liên quan đến lượng sắt nguyên tố sử dụng hơn là dạng bào chế. Các tác dụng phụ khác có thể bao gồm tiêu chảy hoặc táo bón. Có thể làm giảm tác dụng phụ bằng cách uống thuốc trong hoặc sau khi ăn hoặc bằng cách bắt đầu điều trị với liều thấp và tăng liều dần dần.
Có thể làm đổi màu răng tạm thời.
Có thể đi tiêu phân đen.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Liều lượng và cách dùng
Uống 1 viên mỗi ngày, hoặc theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.

Quá liều
Các triệu chứng của ngộ độc sắt cấp tính được báo cáo khi dùng sắt sulfate từ 200 đến 250 mg/kg ở người lớn và 20 mg/kg sắt nguyên tố ở trẻ em.
Biểu hiện sớm của ngộ độc sắt cấp tính bao gồm tiêu chảy, đôi khi tiêu chảy ra máu, sốt, nôn, đau quặn dạ dày, nôn, đôi khi nôn ra máu. Các triệu chứng trễ hơn gồm môi, móng tay và lòng bàn tay ngả màu xanh; lơ mơ, nhợt nhạt, da ẩm; co giật; thở nhanh và nông; yếu và mệt mỏi bất thường; nhịp tim nhanh và yếu.
Quá liều sắt cấp tính cần được điều trị ngay sau khi uống. Trong trường hợp quá liều, có thể gây nôn bằng sirô ipecac hoặc súc dạ dày với sodium bicarbonate tùy thuộc vào tình trạng của bệnh nhân. Trong trường hợp ngộ độc nặng, deferoxamine là thuốc giải độc - có thể dùng tiêm truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp chậm. Thẩm phân trong trường hợp suy thận. Bù nước và điều chỉnh mất cân bằng điện giải nếu có; nâng huyết áp với dopamine nếu cần thiết.

Bảo quản
Tránh ánh sáng
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30oC.