Vik 1(vitamin K) inj H/10 ống 1ml- (điều trị xuất huyết Korea)

Vik 1(vitamin K) inj H/10 ống 1ml- (điều trị xuất huyết Korea)

Hãng sản xuất:
Mã sản phẩm:
NC9110M3112
Mô tả:
Vik 1 inj H/10 ống 1ml ( vitamin K) thuốc điều trị xuất huyết và nguy cơ xuất huyết tăng do giảm prothrombin huyết, xuất huyết do điều trị thuốc loại coumarin, với thành phần có trong thuốc là tác nhân có lợi giúp người bệnh tránh được những nguy hiểm có thể xảy ra và ổn định sức khỏe.
Thành phần: Vitamin K1 (Phytomenadion): 10 mg.
Giá:
210.000 VND
Số lượng

Vik 1 inj H/10 ống 1ml

  • Xuất huyết và nguy cơ xuất huyết tăng do giảm prothrombin huyết.
  • Xuất huyết do điều trị thuốc loại coumarin.
  • Giảm vitamin K trong trường hợp ứ mật, bệnh gan, bệnh ở ruột hoặc sau khi điều trị dài ngày bằng các kháng sinh phô rộng, sulfonamid hay các dẫn chất của acid salicylic.

Cách dùng - Liều dùng của Vik 1 inj

  • Cách dùng:  Dùng tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch.
  • Liều dùng:
    • Xuất huyết nhẹ hoặc có khuynh hướng xuất huyết: Tiêm bắp 10 - 20 mg vitamin K. Có thể dùng liều thứ hai lớn hơn nếu không thấy hiệu quả trong vòng ổ - 12 giờ.
    • Xuất huyết nặng do ứ mật hoặc nguyên nhân khác: Tiêm truyền tĩnh mạch chậm (1mg/phút) 10mg - 20 mg.
    • Xuất huyết đường tiêu hóa hoặc trong sọ, đe dọa tính mạng: Truyền máu hoặc huyết tương tươi cùng với phytomenadion.
    • Xuất huyết hoặc dọa xuất huyết ở trẻ sơ sinh và đẻ non:
      • Phòng bệnh: 0,5 - 1 mg, tiêm bắp ngay sau khi đẻ.
      • Điều tri: 1 mg/ kg thể trọng/ ngày, tiêm bắp trong 1-3 ngày (có thể cho trẻ uống trong sữa vào ngày thứ hai và thứ ba).
    • Nhiễm độc cấp thuốc chống đông đường uống: Tiêm truyền tĩnh mạch chậm 10 -20mg vitamin K1, sau đó uống. Theo dõi đều đặn (3 giờ sau) trị số prothrombin cho đến khi đông máu trở lại bình thường. Nếu vẫn chưa đáp ứng đủ, nên dùng tiếp. Không được tiêm truyền tĩnh mạch quá 40mg vitamin K1 trong 24 giờ. Nếu người bệnh dùng thuốc chống đông Dicumarol trong phẫu thuật, vitamin K, có thể làm mất tác dụng chống đông. Nếu lại xảy ra huyết khối trong khi dùng vitamin K1, mà việc điều trị chống đông lại phải chuyển cho thầy thuốc khác, thì phải thông báo rõ là người bệnh đã dùng thuốc vitamin K.

Chống chỉ định của Vik 1 inj

  • Người bệnh quá mẫn với bất cứ thành phân nào của thuốc.
  • Không được tiêm bắp trong các trường hợp có nguy cơ xuất huyết cao.

Lưu ý khi sử dụng Vik 1 inj

  • Vitamin K, có thể gây tan máu ở những người có khuyết tật di truyền là thiếu glucose-6-phosphat dehydrogenase.
  • Dùng liều cao cho người bị bệnh gan nặng có thể làm suy giảm chức năng gan.
  • Liều dùng cho trẻ sơ sinh không nên vượt quá 5 mg trong các ngày đầu khi mới chào đời, vì hệ enzym gan chưa trưởng thành.
  • Dầu thầu dầu đã polyethoxy hóa có trong thuốc tiêm phytomenadion có thê gây phản ứng nặng kiêu phản vệ. Dầu này khi dùng nhiều ngày cho người bệnh cũng có thể sinh ra lipoprotein bất thường, làm thay đổi độ nhớt của máu và làm kết tập hồng cầu.
  • Trong trường hợp xuất huyết nặng, cần thiết phải truyền máu toàn phần hoặc truyền các thành phần của máu.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thuốc không gây độc khi dùng dưới 20mg, vì vậy có thể sử dụng.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Có thể sử dụng thuốc nhưng vẫn cần cẩn trọng vì thuốc có thể gây ra chóng mặt, hoa mắt.

Tác dụng phụ của Vik 1 inj

  • Tiêm đường tĩnh mạch có thể gây nóng bừng, toát mồ hôi, hạ huyết áp, chóng mặt, mạch yếu, hoa mắt, tím tái, phản ứng dạng phản vệ, dị ứng, vị giác thay đổi. Dùng liều lớn hơn 25 mg có thể gây tăng bilirubin huyết ở trẻ sơ sinh hoặc trẻ đẻ non, tiêm tĩnh mạch cũng có thể gây các phản ứng nặng kiểu phản vệ (thậm chí cả ở người bệnh chưa từng dùng thuốc).
  • Gây kích ứng da và đường hô hấp.
  • Hiếm gặp phản ứng da tại chỗ.
  • Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Dicumarol và các dẫn chất có tác dụng đối kháng với vitamin K. Các chất chống đông có thê giảm hoặc mất tác dụng khi dùng với vitamin Kị. Do đó, có thể dùng vitamin K1 làm chất giải độc khi bị quá liều.
  • Khi bị giảm prothrombin huyết do dùng gentamicin và clindamycin thì người bệnh không đáp ứng với vitamin K1 tiêm truyền tĩnh mạch