Berocca Performance Orange vỉ xé 24 viên
Dùng trong trường hợp thiếu hụt và tăng nhu cầu vitamin C và các vitamin nhóm B.
Dùng trong trường hợp thiếu hụt và tăng nhu cầu kẽm.
Berocca Performance vỉ xé 24 viên
Qui cách đóng gói: Hộp 12 vỉ, mỗi vỉ 2 viên sủi bọt.Thành phần: Calci acetat 100mg, Acid Folic 0.4mg, Vitamin B12 0.01mg, Kẽm 10mg, Magiê 100mg, Vitamin B1 15mg, Vitamin B2 15mg 1, Vitamin B6 10mg, Vitamin C 500mg, Vitamin H 0.15mg, Vitamin B5 23mg, Vitamin B3 50mg
Công dụng (Chỉ định)
Dùng trong trường hợp thiếu hụt và tăng nhu cầu vitamin C và các vitamin nhóm B.
Dùng trong trường hợp thiếu hụt và tăng nhu cầu kẽm.
Liều dùng
Người lớn và trẻ vị thành niên: một viên sủi/ngày. Không nên vượt quá liều khuyến cáo hằng ngày. Không dùng cho trẻ dưới 12 tuổi do chưa có dữ liệu về hiệu quả và an toàn trên nhóm tuổi này.
Cách sử dụng: Dùng đường uống, hòa tan viên thuốc trong một ly nước (200mL).
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
Suy thận nặng gồm cả các bệnh nhân đang lọc máu
Sỏi thận hoặc tiền sử sỏi thận
Tăng Calci huyết
Tăng Calci niệu nặng
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Không nên vượt quá liều khuyến cáo.
Quá liều cấp và mạn tính làm tăng nguy cơ các tác dụng ngoại ý. Cần tính đến lượng vitamin và khoáng chất được cung cấp từ các nguồn khác kể cả thực phẩm được bổ sung vitamin, thực phẩm chức năng và các thuốc sử dụng đồng thời.
Những bệnh nhân đang sử dụng các chế phẩm vitamin riêng lẻ hay đa vitamin khác, bất kì thuốc nào khác, được đặt trong chế độ ăn kiêng, hay những bệnh nhân đang điều trị y khoa nên tư vấn các chuyên gia y tế trước khi sử dụng thuốc này.
Nên uống thuốc cách khoảng 4 giờ với các thuốc khác trừ khi có hướng dẫn đặc biệt. Thuốc có thể ảnh hưởng đến các xét nghiệm làm sai lệch kết quả. Thông báo cho các bác sỹ hoặc các chuyên gia y tế khi sử dụng thuốc này và các xét nghiệm dự kiến thực hiện Vitamin C có thể ảnh hưởng đến bộ xét nghiệm và dụng cụ đo đường huyết dẫn đến sai lệch các kết quả. Tham khảo thông tin trong tờ hướng dẫn sử dụng của bộ xét nghiệm hay dụng cụ đo đường huyết.
Vitamin C làm tăng hấp thu Sắt. Các bệnh nhân có tình trạng thừa sắt trong cơ thể nên thận trọng khi sử dụng thuốc và tránh sử dụng vitamin C > 500 mg/ngày.
Quá liều vitamin C ở các bệnh nhân thiếu hụt men glucose-6-phosphate dehydrogenase có liên quan tới thiếu máu tán huyết.
Sản phẩm không được bào chế để điều trị thiếu hụt vitamin B12 do viêm teo dạ dày, rói loạn ruột hồi hoặc tuy, và kém hấp thu vitamin B12 ở dạ dày - ruột hoặc suy giảm yếu tố nội tại.
Bệnh nhân có phenylketon niệu nên tránh các sản phẩn có chứa aspartame vì đó là nguồn phenylalanine.
Dạng viên nén sủi bọt có chứa muối. Nên cân nhắc vấn đề này ở các bệnh nhân có chế độ ăn hạn chế muối.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Các phản ứng phụ sau đây được ghi nhận trong quá trình sử dụng thuốc hậu mãi.
Các phản ứng này được báo cáo tự ý vì vậy không thể đánh giá được tần suất xuất hiện.
Các bệnh lý dạ dày ruột
Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng và đau dạ dày ruột, táo bón
Các bệnh lý hệ miễn dịch
Phản ứng dị ứng, phản ứng phản vệ, sốc phản vệ
Các phản ứng quá mẫn với các biểu hiện lâm sàng và xét nghiệm tương ứng gồm hội chứng hen, các phản ứng nhẹ đến trung bình ảnh hưởng lên da, và/hoặc đường hô hấp, đường tiêu hóa, và/hoặc hệ tim mạch. Các triệu chứng này có thể gồm phát ban, mề đay, phù, ngứa, rối loạn tim-hô hấp, và các phản ứng nghiêm trọng gồm sốc phản vệ đã được báo cáo.
Bệnh lý hệ thống thần kinh
Đau đầu, chóng mặt, mất ngủ, căng thẳng có thể xuất hiện.
Bệnh lý thận niệu
Màu sắc nước tiểu: Có thể thấy nước tiểu đổi màu vàng nhẹ.
Ảnh hưởng này không có hại và do thành phần vitamin B2 có trong thuốc
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Tương tác với các thuốc khác
Tương tác thuốc theo từng thành phần trong sản phẩm
Hoạt chất |
Thuốc |
Mô tả |
Vitamin C |
Desferrioxamine |
Vitamin C có thể làm tăng độc tính sắt ở mô, đặc biệt ở tim, gây tình trạng mất bù ở tim. |
Cyclosporine |
Bổ sung chất chống oxy hóa gồm vitamin C có thể giảm nồng độ cyclosporine trong máu. |
|
Disulfiram |
Dùng liều cao hoặc kéo dài vitamin C có thể ảnh hường đến hiệu quả của disulfiram |
|
Warfarin |
Dùng liều cao Vitamin C có thể ảnh hưởng đến hiệu quả của wafarin |
|
Vitamin B6 |
Levodopa |
Pyridoxine làm tăng chuyển hóa của levodopa, giảm hiệu quả kháng hội chứng parkinson của thuốc. Tuy nhiên, tương tác này không xuất hiện khi có carbidopa phối hợp với levodopa (ví dụ: Sinemet*). |
Vitamin B12 |
Choramphenicol |
Chloramphenicol có thể làm chậm hoặc gián đoạn phản ứng của hồng cầu lưới với vitamin B12. Do đó, cần theo dõi chặt chẽ công thức máu nếu việc kết hợp các thuốc này là không tránh khỏi. |
Folic Acid |
Methotrexate |
Bổ sung acid folic có thể giảm hiệu quả của methotrexate trong điều tri leukemia lympho bào cấp, và về mặt lý thuyết, cũng ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị các ung thư khác. |
Canxi |
Thuốc lợi tiểu Thiazide |
Thuốc lợi tiểu thiazide làm giảm bài tiết canxi. Do tăng nguy cơ làm tăng canxi máu, nên theo dõi đều đặn nồng độ canxi máu trong khi sử dụng cùng lúc với các thuốc lợi tiểu thiazide. |
Magnesi, Kẽm |
Thuốc lợi tiểu giữ Kali |
Các thuốc lợi tiểu giữ kali cũng có đặc tính giữ magnesi và/hoặc giữ kẽm. Khi sử dụng đồng thời với các thuốc lợi tiểu giữ kali có thể gây tặng nồng độ magnesi và/hoặc kẽm |
Canxi, Magnesi, Kẽm |
Kháng sinh Tetracycline |
Các cation nhiều hóa trị như canxi, magnesi, và/hoặc kẽm, hlnh thành các phức chất với các chất nhất định dẫn đến giảm hấp thu của cả hai chất, uống cách thuốc trước 2 giờ hoặc sau 4 giờ với thuốc khác, trừ trường hợp cụ thể khác, sẽ giảm thiểu nguy cơ cho tương tác này. |
Kháng sinh Quinolone | ||
Penicillamine | ||
Các Biphosphonate | ||
Levothyroxine | ||
Methyldopa | ||
Mycophenolate mofetil | ||
Eltrombopag |
Tương tác với thức ăn
Vitamin C
Sắt: Vitamin C có thể làm tăng hấp thu sắt, đặc biệt ở các bệnh nhân thiếu sắt. Tăng tích lũy sắt ở mức độ nhỏ có thể là quan trọng với các bệnh nhân có bệnh lý ứ sắt di truyền (hemochromatosis) hoặc các bệnh nhân dị hợp tử với bệnh lý này, do có thể làm trầm trọng hơn tình trạng ứ sắt.
Canxi, Magnesi và Kẽm
Do acid oxalic (có trong rau bi-na và cây đại hoàng) và acid phytic (có trong hầu hết các ngũ cốc) có thể hạn chế hấp thu canxi, magnesi và kẽm nên sản phẩm được khuyến cáo không sử dụng trong vòng 2 giờ với các thức ăn có chứa hàm lượng acid oxalic và acid phytic.
Tương tác với các xét nghiệm
Vitamin C
Vì vitamin C là một chất khử mạnh (cho electron), nó có thể gây ra các ảnh hưởng hóa học trong các xét nghiệm mà có sự tham gia cùa các phản ứng oxy hóa khử, như xét nghiệm đường, creatinine, carbamazepine, acid uric và phosphate vô cơ trong nước tiểu, trong huyết thanh và tìm máu lẫn trong phân. Sử dụng các xét nghiệm chuyên biệt có đặc điểm không phụ thuộc vào việc giảm hoặc ngừng chế độ ăn nhiều vitamin C sẽ tránh các ảnh hưởng không mong muốn.
Tham khảo thông tin của nhà sản xuất để xác định liệu vitamin C có ảnh hưởng tới kết quả xét nghiệm hay không.
Tuy không ảnh hưởng đến chỉ số đường huyết, vitamin C có thể ảnh hưởng đến các xét nghiệm đo đường huyết và đường niệu dẫn đến sai lệch kết quả. Tham khảo thông tin bên trong vỏ hộp về dụng cụ và bộ xét nghiệm nhằm xác định ảnh hưởng của vitamin C (acid ascorbic) và hướng dẫn để có các kết quả xét nghiệm chính xác.
Vitamin B1 và vitamin B6
Urobilinogen: Thiamine và/hoặc pyridoxine có thể tạo ra kết quả dương tính giả trong xét nghiệm với thuốc thử Ehrlich.
Bảo quản
Bảo quản không quá 30°C và đóng chặt nắp túyp thuốc.