Citicolin A.T H/30 viên (  Điều trị các bệnh về não cấp tính

Citicolin A.T H/30 viên ( Điều trị các bệnh về não cấp tính

Hãng sản xuất:
Mã sản phẩm:
HN321M3315
Mô tả:
Citicolin A.T – Điều trị các bệnh về não cấp tính
Bệnh não cấp: Tai biến mạch máu não cấp tính hai bán cấp ( thiểu năng tuần hoàn não, xuất huyết não, nhũn não ) . Chấn thương sọ não.
– Bệnh não mãn tính: Thoái triển tuổi già, ( gồm cả bệnh Alzheimer ), sa sút trí tuệ do thoái hóa nguyên phát, sa sút trí tuệ do nhồi máu đa ổ , di chứng tai biến mạch máu não, chấn thương sọ não, phòng biến chứng sau phẫu thuật thần kinh .
– Parkinson: Dùng đơn độc hay phối hợp levedopa
thành phần Citicolin (dưới dạng Citicolin natri) thuốc có tác dụng điều trị các bệnh về não cấp tính, chống tổn thương não, tăng cường chức năng dẫn truyền.
Giá:
521.000 VND
Số lượng

Citicolin A.T – Điều trị các bệnh về não cấp tính

Citicolin ……………………………..500mg ( Dưới dạng citicolin natri )

Tá dược vừa đủ 1 viên (PVP K30, Avicel 101, DST, lactose, Aerosil, Magnesi stearat, HPMC 615, PEG 6000, Titan dioxyd, Talc )

TÁC DỤNG DƯỢC LÝ

Dược lực học

Citicolin A.T là thuốc kích sinh tổng hợp các phospholipid trên màng tế bào thần kinh, chống tổn thương não, tăng cường chức năng dẫn truyền thần kinh.

Dược động học

Citicolin là hợp chất dễ tan trong nước có sinh khả dụng > 90% . Các nghiên cứu về dược động học trên người trưởng thành khỏe mạnh cho thấy khi uống, citicolin hấp thụ nhanh chóng ,  <1% bài tiết qua phân.

Pic huyết tương theo kiểu hai pha, một giờ sau khi uống, sau đó xuất hiện pic thứ hai lớn hơn 24 giờ sau khi uống . Citicolin chuyển hóa ở ruột và gan. Sản phẩm phụ của citicolin uống vào khi bị thủy phân ở thành ruột là cholin và cytidin. Sau khi hấp thu, cholin và cytidin phân bố trong toàn bộ cơ thể, đi vào hệ tuần hoàn tham gia quá trình sinh tổng hợp, và khi màng não bị tổn thương để tái tổng hợp thành citicolin ở trong não.

CHỈ ĐỊNH

– Bệnh não cấp:  Tai biến mạch máu não cấp tính hai bán cấp  ( thiểu năng tuần hoàn não,  xuất huyết não,  nhũn não ) . Chấn thương sọ não.

– Bệnh não mãn tính: Thoái triển tuổi già, ( gồm cả bệnh Alzheimer ), sa sút trí tuệ do thoái hóa nguyên phát, sa sút trí tuệ do nhồi máu đa ổ ,  di chứng tai biến mạch máu não,  chấn thương sọ não, phòng biến chứng sau phẫu thuật thần kinh .

– Parkinson: Dùng đơn độc hay phối hợp levedopa