Jakavi 20mg H/56 viên ( Ruxolitinib) Thuốc điều trị ung thư máu hiệu quả

Jakavi 20mg H/56 viên ( Ruxolitinib) Thuốc điều trị ung thư máu hiệu quả

Hãng sản xuất:
Novartis
Mã sản phẩm:
ZU40641DC
Mô tả:
Jakavi 20mg Ruxolitinib
thuộc nhóm thuốc chống ung thư. Cụ thể hơn, nó là một chất ức chế protein kinase. Nó được sử dụng để điều trị những người bị lách to và các triệu chứng khác của myelofibrosis, một loại ung thư máu hiếm gặp. Nó cũng được sử dụng để kiểm soát lượng hồng cầu trong máu (hematocrit) ở những người mắc bệnh vẩy nến đa hồng cầu mà không đáp ứng với các thuốc khác.
Giá:
42.700.000 VND
Số lượng

Jakavi 20mg Ruxolitinib

Jakavi 20mg là thuốc được chỉ định điều trị Myelofibrosis (MF) và bệnh đa hồng cầu (PV).

Thành phần của thuốc Jakavi 20mg

Ruxolitinib 20mg.

  • Thuốc này hoạt động bằng cách ngăn chặn một nhóm enzyme được gọi là Janus kinase (JAKs), có liên quan đến việc sản xuất và tăng trưởng của các tế bào máu.
  • Trong myelofibrosis và polycythaemia vera, có quá nhiều hoạt động JAK dẫn đến sự sản xuất bất thường của các tế bào máu. Những tế bào máu này di chuyển đến các cơ quan bao gồm cả lá lách khiến chúng trở nên to ra.
  • Bằng cách ngăn chặn JAK, thuốc sẽ làm giảm sự sản xuất bất thường của các tế bào máu do đó làm giảm các triệu chứng của bệnh.
    • Myelofibrosis (MF): Thuốc được chỉ định để điều trị bệnh lách to hoặc các triệu chứng liên quan đến bệnh ở bệnh nhân trưởng thành mắc bệnh tủy nguyên phát (còn được gọi là bệnh teo cơ vô căn mãn tính), bệnh tăng tiểu cầu sau bệnh đa hồng cầu.
    • Bệnh đa hồng cầu (PV): Điều trị cho bệnh nhân trưởng thành mắc bệnh đa hồng cầu kháng hoặc không dung nạp hydroxyurea.

    Chống chỉ định thuốc

    • Quá mẫn cảm với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
    • Phụ nữ mang thai và cho con bú.
    • Không dùng thuốc này cho trẻ dưới 18 tuổi

    Cách dùng – Liều dùng của thuốc Jakavi 20mg

    Liều dùng:

    Đối với bệnh nhân bị bệnh suy tủy:

    • Liều khởi đầu: 5 – 20 mg hai lần một ngày, tùy thuộc vào kết quả xét nghiệm máu của bạn. Bác sĩ sẽ điều chỉnh liều của bạn khi cần thiết.
    • Liều khuyến cáo thường dùng: không quá 25 mg hai lần một ngày.

    Đối với bệnh nhân bị bệnh đa hồng cầu:

    • Liều khởi đầu: 10 mg hai lần một ngày, tùy thuộc vào kết quả xét nghiệm máu của bạn. Bác sĩ sẽ điều chỉnh liều của bạn khi cần thiết.
    • Liều khuyến cáo thường dùng: không quá 25 mg hai lần một ngày.

    Cách dùng:

    • Sử dụng thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ.
    • Số lượng tế bào máu hoàn chỉnh nên được theo dõi cứ sau 2 đến 4 tuần cho đến khi liều được ổn định, và sau đó theo chỉ định lâm sàng.
    • Uống thuốc bằng miệng với một ly nước, có thể dùng trước hoặc sau khi ăn.
    • Uống thuốc này hai lần mỗi ngày, vào cùng một thời điểm mỗi ngày.
    • Dùng cùng một lúc mỗi ngày sẽ có hiệu quả
    • tốt nhất.
    • Thận trọng trước và khi dùng thuốc Jakavi 20mg

      • Thiếu máu: Thuốc có thể gây ra các tế bào hồng cầu thấp. Nếu bạn gặp các triệu chứng giảm số lượng hồng cầu (thiếu máu) như khó thở, cảm thấy mệt mỏi bất thường hoặc da nhợt nhạt, hãy liên hệ với bác sĩ càng sớm càng tốt.
      • Chảy máu: Thuốc có thể làm giảm số lượng tế bào tiểu cầu trong máu. Tiểu cầu giúp máu đóng cục và nếu không đủ, bạn có thể dễ chảy máu hơn.
      • Nhịp tim: Thuốc có thể gây ra những thay đổi đối với nhịp tim bình thường, bao gồm giảm nhịp tim và nhịp tim không đều.
      • Nhiễm trùng: Thuốc có thể làm giảm số lượng tế bào chống nhiễm trùng trong cơ thể (bạch cầu). Hãy cho bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu bạn nhận thấy các dấu hiệu nhiễm trùng.
      • Chức năng thận: Nếu bạn bị giảm chức năng thận hoặc bệnh thận, hãy thảo luận với bác sĩ về cách thuốc này có thể ảnh hưởng đến tình trạng y tế của bạn.
      • Không dung nạp Lactose: Thuốc này có chứa đường sữa. Nếu bạn không dung nạp galactose (galactosemia, kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu Lapp lactase), bạn không nên dùng thuốc này.
      • Chức năng gan: Nếu bạn có vấn đề về gan, hãy thảo luận với bác sĩ về cách thuốc này có thể ảnh hưởng đến tình trạng y tế của bạn.
      • Bệnh não chất trắng đa ổ tiến triển (PML): Đã có báo cáo về PML sau khi sử dụng thuốc. PML là một rối loạn hiếm gặp gây tổn thương thần kinh trong não. Nếu bạn bị mất trí nhớ, giảm thị lực, suy nghĩ khó khăn hoặc đi lại khó khăn, hãy liên hệ với bác sĩ của bạn ngay lập tức.
      • Ung thư da: 1 số trường hợp sử dụng thuốc này đã báo cáo một số loại ung thư da. Báo cáo bất kỳ thay đổi da hoặc vết loét không lành với bác sĩ của bạn.
      • Trẻ em: Sự an toàn và hiệu quả của thuốc này chưa được xác định rõ ràng đối với trẻ em dưới 18 tuổi.

      Xử trí khi quên liều

      Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

      Xử trí khi quá liều

      Khi quá liều cần báo cho bác sĩ điều trị biết và đưa bệnh nhân tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

      Tác dụng phụ 

      • Máu trong nước tiểu hoặc phân
      • Phân màu đen hoặc hắc ín
      • Nướu chảy máu
      • Bầm tím
      • Sốt
      • Đi tiểu khó hoặc đau
      • Khó thở
      • Mệt mỏi hoặc yếu đuối bất thường
      • Tương tác thuốc

        • Hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết về các loại thuốc, TPCN, vitamin,… mà bạn đang sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn.
        • Một số loại thuốc có thể xảy ra tương tác với Ruxolitinib là:
        • Một số loại thuốc dùng để điều trị nhiễm nấm: Chúng bao gồm các loại thuốc như ketoconazole, itraconazole, posaconazole và voriconazole.
        • Một số loại thuốc dùng để điều trị các loại bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn: Chúng bao gồm các loại kháng sinh như ciprofloxacin, clarithromycin, erythromycin hoặc telithromycin.
        • Một số loại thuốc dùng để điều trị nhiễm virus.
        • Các loại thuốc dùng để điều trị hiv / aids: như atazanavir, indinavir, nelfinavir, ritonavir, saquinavir.
        • Một số loại thuốc dùng để điều trị huyết áp cao: như verapamil, nifedipine hoặc carvedilol.

        Tương tác thực phẩm

        • Nước bưởi: Nước bưởi ảnh hưởng đến cách loại bỏ ruxolitinib khỏi cơ thể. Nó có thể gây ra quá nhiều thuốc tích tụ trong cơ thể và gây ra tác dụng phụ có thể có hại. Không nên uống nước bưởi hoặc ăn bưởi bất cứ lúc nào trong khi dùng thuốc này để điều trị.

        Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

        • Phụ nữ có thai thai: Thuốc này không nên được sử dụng trong khi mang thai. Nếu bạn có thai trong khi dùng thuốc này, liên hệ với bác sĩ của bạn ngay lập tức.
        • Phụ nữ cho con bú: Người ta không biết thuốc có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Vậy niên, phụ nữ không nên cho con bú khi đang dùng thuốc.

        Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

        • Thận trọng khi điều khiển xe và vận hành máy móc bởi thuốc có thể gây mệt mỏi, khó thở,…

        Bảo quản thuốc

        • Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, ở nhiệt độ phòng.
        • Giữ thuốc trong hộp đựng ban đầu để tránh ánh sáng trực tiếp.
        • Giữ thuốc tránh xa tầm với của trẻ em và thú nuôi.