Lisinopril ATB 10mg H/20 viên

Lisinopril ATB 10mg H/20 viên

Hãng sản xuất:
Mã sản phẩm:
CCN270
Mô tả:
Lisinopril ATB 10mg
sản xuất S.C. Antibiotice S.A Rumani
Chỉ định: chỉ định khá phổ biến để điều trị cao huyết áp và suy tim ở người cao tuổi
Giá:
390.000 VND
Số lượng

Lisinopril ATB 10mg

thuốc điều trị tăng huyết áp có thành phần chính là Lisinopril. Có tác dụng ức chế men chuyển angiotensin, qua đó làm giãn mạch và giúp máu huyết lưu thông dễ dàng trong hệ tuần hoàn. Thuốc được dùng để điều trị trong các trường hợp huyết áp cao, suy tim và hạn chế nguy cơ dẫn đến đột quỵ.

  • Lisinopril là một thuốc hạ áp ức chế hoạt tính của men chuyển angiotensin, do đó làm giảm angiotensin II và aldosterone trong huyết tương và tăng hoạt tính renin trong huyết tương. Lisinopril tạo ra tác dụng từ từ, làm giảm dần huyết áp (HA) ở bệnh nhân tăng huyết áp mà không ảnh hưởng đến nhịp tim hoặc phản xạ tim mạch. Tác dụng hạ huyết áp bắt đầu trong vòng 2 giờ, đạt cực đại vào khoảng 6 giờ và kéo dài ít nhất 24 giờ. Lisinopril làm hạ HA ở tâm thu và tâm trương, khi lisinopril được dùng một lần mỗi ngày dưới dạng đơn trị liệu, phạm vi giảm HA là 11-15% ở tâm thu và 13-17% ở tâm trương.
  • Lisinopril không gây hạ kali máu, tăng đường huyết, tăng axit uric máu hoặc tăng cholesterol máu. Kinh nghiệm lâm sàng trên người đến nay (khoảng 2.800 bệnh nhân/đối tượng) cho thấy lisinopril được dung nạp cao và có hồ sơ an toàn tốt.

Công dụng 

  • Lisinopril sử dụng để kiểm soát chứng tăng huyết áp ở bệnh nhân người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên.
  • Lisinopril cũng được sử dụng như liệu pháp bổ trợ trong điều trị suy tim và suy tim xung huyết.
  • Lisinopril được khuyến cáo như một phương pháp điều trị nhồi máu cơ tim có đoạn ST chênh lên (STEMI) trong vòng 24 giờ ở những bệnh nhân có huyết động ổn định để cải thiện khả năng sống sót.
  • Lisinopril ATB 10mg cũng được sử dụng trong điều trị biến chứng thận trên bệnh nhân đái tháo đường, do thuốc làm giảm tốc độ thanh thải của albumin qua nước tiểu.

Dược động học

  • Hấp thu: Lisinopril là một chất ức chế men chuyển angiotensin (ACE) có hoạt tính dùng đường uống, không được chuyển hóa hoặc gắn kết với protein. Nồng độ đỉnh trong huyết thanh đạt được 6-8 giờ sau khi uống. Sinh khả dụng của lisinopril (khoảng 25%) không bị ảnh hưởng đáng kể bởi thức ăn, tuổi tác.
  • Phân bố: Thuốc không liên kết với albumin hoặc các protein khác và sự phân bố của nó ở bệnh nhân suy tim rất kém.
  • Chuyển hoá:Thuốc không chuyển hoá mà thải trừ qua thận.
  • Thải trừ:Thời gian bán hủy tích lũy trung bình là 12,6 giờ mặc dù thời gian bán hủy cuối cùng trong huyết thanh khoảng 40 giờ. Lisinopril có thể trải qua quá trình lọc cầu thận, bài tiết ở ống thận và tái hấp thu ở ống thận. Không có tương tác dược động học giữa lisinopril và furosemide.
  • Liều dùng

    • Điều trị tăng huyết áp: Khởi đầu 2,5mg/lần/ngày và điều chỉnh liều cho đến khi huyết áp ổn định. Nếu sau 2 đến 4 tuần không đạt được hiệu quả như mong muốn có thể cân nhắc tăng liều. Việc này cần được tham vấn với bác sĩ. Thường hiếm khi đạt được hiệu quả điều trị ở liều 2,5mg nên thường tăng liều đến khoảng 10 – 20 mg/lần/ngày. Liều tối đa không vượt quá 40mg Lisinopril/lần/ngày.
    • Điều trị suy tim xung huyết: Khởi đầu với 2,5mg/lần/ngày, sau đó điều chỉnh liều theo sự giám sát chặt chẽ của bác sĩ. Liều thông thường từ 5 đến 20 mg/lần/ngày, có thể cần điều chỉnh sau mỗi 4 tuần.
    • Điều trị nhồi máu cơ tim cấp: Cần điều trị bằng Lisinopril ngay tròng vòng 24 giờ xảy ra cơn nhồi máu cơ tim. Bắt đầu với liều 5mg/lần/ngày, và sang ngày thứ 3 dùng liều 10mg. Tiếp tục duy trì liều hàng ngày 10mg hoặc theo chỉ dẫn khác từ bác sĩ.
    • Điều trị biến chứng thận ở bệnh nhân đái tháo đường: Bắt đầu với liều thấp 2,5mg, sau đó tăng dần để đạt hiệu quả như mong muốn, tối đa không quá 20mg/lần/ngày.

    Cách dùng

    • Thuốc Lisinopril 10mg không bị ảnh hưởng bởi thức ăn, vì vậy có thể dùng trước trong hoặc sau bữa ăn mà không làm ảnh hưởng đến hấp thu của thuốc.
    • Nuốt toàn bộ viên thuốc theo liều khuyến cáo với nước lọc, tránh nhai hoặc nghiền nát viên.

    Chống chỉ định

    Không dùng thuốc Lisinopril ATB 10mg trong các trường hợp sau đây:

    • Người dị ứng hoặc mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của Lisinopril ATB 10mg.
    • Người có bệnh lý hẹp lỗ van động mạch chủ, cơ tim tắc nghẽn hoặc hẹp động mạch thận đơn độc hoặc cả 2 bên.
    • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú không dùng Lisinopril ATB 10mg.
      • Bảo quản thuốc tại nơi có nhiệt độ không vượt quá 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.
      • Để thuốc ở vị trí xa tầm mắt của trẻ.
      • Hạn dùng Lisinopril ATB 10mg là 48 tháng kể từ ngày sản xuất.Trẻ em dưới 12 tuổi.

        Tác dụng phụ

        Một số tác dụng không mong muốn có thể xảy ra trong quá trình dùng thuốc Lisinopril ATB 10mg:

        • Thường gặp: chóng mặt, đau đầu, tiêu chảy, ho, buồn nôn và mệt mỏi.
        • Ít gặp: phát ban và suy nhược.
        • Hiếm gặp: phù thần kinh mạch ở mặt, đầu chi, môi, lưỡi, thanh môn, thanh quản.
        • Hiếm khi có báo cáo về các tác dụng sau: rối loạn đông máu, giảm bạch cầu, lú lẫn, thay đổi tâm tính, chóng mặt, nhồi máu cơ tim, đột quỵ, viêm mũi, viêm xoang, co thắt phế quản, đau bụng, khó tiêu, viêm gan, suy thận cấp, rối loạn chức năng thận.

        Tương tác thuốc

        Thuốc Tương tác
        Thuốc lợi tiểu Làm tăng tác dụng hạ huyết áp của Lisinopril ATB 10mg.
        Thuốc chẹn beta Làm tăng tác dụng hạ huyết áp của Lisinopril ATB 10mg.
        Indomethacin Làm giảm tác dụng hạ áp của Lisinopril.
        Thuốc chống viêm không steroid Tăng tổn thương thận nghiêm trọng.
        Insulin và các thuốc đường huyết dạng uống Làm tăng tác dụng hạ đường huyết của thuốc phối hợp.
        Digoxin Tăng độc tính của Digoxin.

         

        Lưu ý và thận trọng

        • Trước khi bắt đầu dùng thuốc cần đánh giá chức năng thận và độ thanh thải creatin, khi cần thiết có thể điều chỉnh liều hoặc nới rộng khoảng cách liều.
        • Đã xuất hiện biến chứng suy thận ở người dùng Lisinopril có bệnh lý suy tim xung huyết hoặc có bệnh thận tiềm ẩn, do vậy cần thận trọng khi dùng cho các đối tượng này.
        • Ở bệnh nhân điều trị nhồi máu cơ tim cấp, không dùng thuốc nến bệnh nhân có bệnh nền suy giảm chức năng thận hoặc rối loạn chức năng thận.
        • Đã có báo cáo về phản vệ khi dùng thuốc trên bệnh nhân thẩm phân máu bằng màng lọc lưu lượng lớn, do vậy không khuyến cáo dùng cho các bệnh nhân này.
        • Cần thận trọng khi điều trị Lisinopril đối với bệnh nhân hạ huyết áp động mạch nghiêm trọng, thiếu máu cơ tim cục bộ hoặc bệnh mạch máu não.

        Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú

        Thuốc Lisinopril ATB 10mg chống chỉ định cho phụ nữ đang mang thai hoặc đang nuôi con bằng sữa mẹ.

        Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc

        Thuốc có thể gây chóng mặt hoặc mệt mỏi thoáng qua trong quá trình dùng thuốc, do vậy người bệnh cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

    • Quá liều

      • Biểu hiện: Xuất hiện biểu hiện hạ áp nghiêm trọng, suy thận và rối loạn điện giải.
      • Xử trí: Cần đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám và điều trị hỗ trợ. Trước tiên các bác sĩ sẽ áp dụng các biện pháp làm giảm hấp thu và tăng tốc độ thải trừ thuốc. Nếu nghiêm trọng cần cho bệnh nhân nằm thẳng, tiêm truyền tĩnh mạch nhanh dung dịch natri clorid 0,9% đồng thời loại bỏ lisinopril bằng thẩm tách máu.

      Quên liều

      Khi quên liều, hãy uống ngay khi nhớ ra hoặc bỏ qua liều đó nếu khoảng cách liều quên và liều tiếp theo gần nhau. Tuyệt đối không uống gấp đôi liều 1 lần, để tránh vượt quá liều tối đa.