Pethidine hameln 50mg/ml IM/IV H/5 ống

Pethidine hameln 50mg/ml IM/IV H/5 ống

Hãng sản xuất:
Mã sản phẩm:
NC91350
Mô tả:
Pethidine-hameln 50mg/ml
thuốc giúp giảm đau, hạ sốt và chống viêm không Steroid, thuốc còn điều trị gút và các bệnh xương khớp.
Sản xuất: công ty Hameln Pharm GmbH - ĐỨC
Thành phần: Pethidine 50 mg/1 ml
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm IM, IV
Giá:
1.850.000 VND
Số lượng

Pethidine-hameln 50mg/ml

Chỉ định 

  • Ðau dữ dội không chế ngự được bằng các thuốc giảm đau không gây nghiện. Dùng tiền phẫu. Cơn đau quặn mật, cơn đau quặn thận & niệu quản. Hen tim & phù phổi do suy tâm thất trái cấp. Ðau do u không chế ngự được bằng các thuốc giảm đau nhẹ.

  • Cách dùng: 

    • Dùng theo đường tiêm.

  • Liều dùng:

  • Nếu phải dùng thuốc nhiều lần thì nên tiêm bắp. Nếu tiêm bắp pethidin thì phải tiêm vào bắp thịt lớn, chú ý tránh thân dây thần kinh.
  • Nếu phải tiêm pethidin vào tĩnh mạch thì cần giảm liều và phải tiêm thật chậm, tốt nhất là nên pha loãng rồi mới tiêm. Khi tiêm, nhất là tiêm tĩnh mạch, phải cho người bệnh nằm. Trong lúc tiêm và sau khi tiêm tĩnh mạch phải có sẵn sàng thuốc giải độc, oxygen và phương tiện hỗ trợ hô hấp. ít khi tiêm pethidin dưới da vì gây đau và làm cứng chỗ tiêm.
  • Ðể tránh quen thuốc và nghiện thuốc, cần sử dụng pethidin với liều thấp nhất có hiệu quả và càng thưa càng tốt. Phải giảm bớt từ 25 đến 50% liều pethidin khi dùng đồng thời với các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương khác.
  • Ðể giảm đau: Người lớn: 50 – 150 mg, uống hoặc tiêm bắp, hoặc tiêm vào tĩnh mạch thật chậm 50 – 100 mg (tốt nhất là pha loãng thuốc vào 10 ml dung dịch NaCl 0,9%), cứ 3 – 4 giờ lại dùng một liều, tùy theo từng trường hợp; trẻ em: 1 – 1,8 mg/kg, uống hoặc tiêm bắp, 3 – 4 giờ một lần; liều một lần không được quá 100 mg.
  • Ðể tiền mê: Người lớn: 25 – 100 mg tiêm bắp, 1 giờ trước khi bắt đầu gây mê; trẻ em: 0,5 tới 2 mg/kg, tiêm bắp 1 giờ trước khi bắt đầu gây mê.

Chống chỉ định 

  • Dị ứng với pethidin hay với 1 thành phần của chế phẩm.

  • Bệnh gan nặng, suy chức năng gan nặng có kèm theo rối loạn về đường mật.

  • Suy thận nặng.

  • Suy hô hấp, bệnh phổi nghẽn mạn tính, hen phế quản.

  • Tăng áp lực nội sọ, tổn thương não.

  • Lú lẫn, kích động, co giật.

  • Ðau bụng chưa có chẩn đoán.

  • Ðang dùng thuốc ức chế MAO hoặc đã ngừng dùng thuốc này chưa quá 14 ngày.

Lưu ý

  • Vì pethidin có thể làm tăng tần số đáp ứng của thất thông qua tác dụng làm liệt dây thần kinh phế vị, thuốc phải dùng thận trọng ở người có cuồng động nhĩ và tim nhanh trên thất.

  • Vô ý tiêm bắp pethidin vào đúng hoặc gần thân dây thần kinh có thể làm liệt cảm giác – vận động, nhất thời hoặc kéo dài (vì thuốc còn có tác dụng giống lidocain).

  • Phải dùng pethidin thận trọng ở người có nguy cơ tích lũy norpethidin (thí dụ người cao tuổi, người bị tổn hại thận hoặc gan) và khi dùng thuốc kéo dài và/hoặc liều cao ở các người bệnh khác (thí dụ người bị bỏng, ung thư) có nguy cơ bị nhiễm độc thần kinh do chất chuyển hóa của thuốc. Phải theo dõi chặt các người bệnh đó vì có tiềm năng hệ thần kinh trung ương bị kích thích (thí dụ co giật, kích động vật vã, run, giật cơ…) do tích lũy chất chuyển hóa của thuốc.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thận trọng khi sử dụng.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Cần thận trọng khi dùng cho người đang lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ 

  • Khoảng 20% người bệnh có ADR như buồn nôn và nôn. Ða số ADR phụ thuộc vào liều dùng. Khi dùng pethidin, co thắt đường mật ít hơn so với khi dùng morphin. Triệu chứng quá liều có nhiều điểm giống nhiễm độc morphin. Nguy cơ kiểu phản ứng này cao hơn ở người cao tuổi, sa sút trí tuệ và người có chấn thương sọ não.

  • Nguy cơ mắc nghiện cao và do đó luôn luôn phải chú ý.

  • Thường gặp, ADR > 1/100:

    • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, khô miệng.

  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

    • Toàn thân: Chóng mặt.

    • Thần kinh trung ương: Suy giảm hô hấp, buồn ngủ, ngất.

    • Da: Nổi mày đay.

  • Khác: Co thắt đường mật.

Tương tác thuốc

  • Các thuốc ức chế monoamin oxydase (IMAO), khi dùng cùng với pethidin có thể gây hôn mê, suy hô hấp nặng, hạ huyết áp, chứng xanh tím rất nguy hiểm.

  • Scopolamin, barbiturat và rượu làm tăng độc tính của pethidin, do đó phải giảm liều pethidin khi dùng đồng thời.

  • Phenothiazin làm tăng tác dụng ức chế của pethidin, cần giảm liều khi đồng thời dùng phenothiazin.

  • Cimetidin làm giảm đào thải pethidin, nếu dùng đồng thời phải theo dõi chặt chẽ người bệnh.

  • Phenytoin làm tăng tạo chất chuyển hóa có độc tính của pethidin. Nếu dùng đồng thời thì nên tiêm pethidin vào tĩnh mạch vì đường uống tạo ra nhiều chất chuyển hóa hơn.

Xử lý khi quên liều

  • Dùng ngay khi nhớ, không dùng quá gần liều kế tiếp. Không dùng gấp đôi để bù liều đã quên.

Xử trí khi quá liều

  • Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến cơ sở y tế địa phương gần nhất.

Bảo quản

  • Để thuốc nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.