Quibay 1g ( Piracetam 1g) H/10 ống 5ml

Quibay 1g ( Piracetam 1g) H/10 ống 5ml

Hãng sản xuất:
Mã sản phẩm:
NC9198
Mô tả:
Quibay 1g ( Piracetam 1g) H/10 ống 5ml
Xuất xứ: HBM Pharma s.r.o - Slovakia
Suy giảm chức năng nhận thức & suy giảm thần kinh cảm giác mãn tính ở người già.
- Di chứng thiếu máu não.
- Triệu chứng chóng mặt.
- Chấn thương sọ não & di chứng.
- Chứng khó học ở trẻ.
- Nghiện rượu mãn tính.
- Rung giật cơ.
Giá:
300.000 VND
Số lượng

Quibay 1g ( Piracetam 1g) H/10 ống 5ml

Suy giảm chức năng nhận thức & suy giảm thần kinh cảm giác mãn tính ở người già.
- Di chứng thiếu máu não.
- Triệu chứng chóng mặt.
- Chấn thương sọ não & di chứng.
- Chứng khó học ở trẻ.
- Nghiện rượu mãn tính.
- Rung giật cơ.

Liều lượng - Cách dùng

Tiêm 30 - 160 mg/kg/ngày, chia làm 2, 3, 4 lần. 

 

Nặng: 12 g/ngày, truyền IV.

Chống chỉ định:

Quá mẫn với piracetam & dẫn xuất. Xuất huyết não.
Người bệnh suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin dưới 20 ml/phút).
Người mắc bệnh Huntington.
Người bệnh suy gan.

Thuốc kích thích TKTW, thuốc hướng thần kinh, hocmon giáp trạng.

Tác dụng phụ:

Bồn chồn, bứt rứt, kích thích, lo âu & rối loạn giấc ngủ. Mệt hay ngầy ngật. Rối loạn tiêu hóa.

Chú ý đề phòng:

Người lớn tuổi, Ðộng kinh. Chỉnh liều khi suy thận.

Dược lực:

Piracetam là loại thuốc hưng trí(cải thiện chuyển hoá của tế bào thần kinh).

Dược động học :

- Hấp thu: dùng theo đường uống được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn ở ống tiêu hoá. Sinh khả dụng gần 100%. Hấp thu thuốc không thay đổi khi điều trị dài ngày.
- Phân bố: thể tích phân bố khoảng 0,6l/kg. Piracetam ngấm vào tất cả các mô và có thể qua hàng rào máu não, nhau thai và cả các màng dùng trong thẩm tích thận. Piracetam không gắn vào các protein huyết tương.
- Thải trừ: được đào thải qua thận dưới dạng nguyên vẹn, hệ số thanh thải piracetam của thận ở người bình thường là 86ml/phút. 30 giờ sau khi uống , hơn 95% thuốc được thải theo nước tiểu. Ở người suy thận thì thời gian bán thải tăng lên.
 

Tác dụng :

Piracetam (dẫn xuất vòng của acid gama aminobutyric, GABA), được coi là một chất có tác dụng hưng phấn(cải thiện chuyển hoá của tế bào thần kinh) mặc dù người ta còn chưa biết nhiều về tác dụng đặc hiệu cũng như cơ chế tác dụng của nó.
Piracetam tác động lên một số chất dẫn truyền thần kinh như acetylcholin, noradrenalin, dopamin...Thuốc có thể làm thay đổi một sự dẫn truyền thần kinh và góp phần cải thiện môi trường chuyển hoá để các tế bào thần kinh hoạt động tốt.
Trên thực nghiệm, piracetam có tác dụng bảo vệ chống lại những rối loạn chuyển hoá do thiếu máu cục bộ nhờ làm tăng đề kháng của não đối với tình trạng thiếu oxy.
Piracetam làm tăng sự huy động và sử dụng glucose mà không lệ thuộc vào sự cung cấp oxy,tạo thuận lợi cho con đường pentose và duy trì tổng hợp năng lượng ở não.
Thuốc còn có tác dụng làm tăng giải phóng dopamin, có tác dụng tốt lên sự hình thành trí nhớ.
Piracetam không có tác dụng gây ngủ, an thần, hồi sức ,giảm đau.
Piracetam làm giảm khả năng kết tụ tiểu cầu và trong trường hợp hồng cầu bị cứng bất thường thì thuốc có thể làm cho hồng cầu phục hồi khả năng biến dạng và khả năng đi qua các mao mạch. Thuốc có tác dụng chống giật rung cơ.

Chỉ định :Điều trị các triệu chứng chóng mặt. Các tổn thương sau chấn thương sọ não và phẫu thuật não: rối loạn tâm thần, tụ máu, liệt nửa người và thiếu máu cục bộ. 

Các rối loạn thần kinh trung ương: chóng mặt, nhức đầu, lo âu, sảng rượu, rối loạn ý thức. 
Suy giảm trí nhớ, thiếu tập trung, sa sút trí tuệ ở người già.