Nikoramyl 5mg H/30 viên (Nicorandil 5mg) giản mạch

Nikoramyl 5mg H/30 viên (Nicorandil 5mg) giản mạch

Hãng sản xuất:
Mã sản phẩm:
NC9115M398
Mô tả:
Nikoramyl 5
Thương hiệu Dược phẩm Hà Tây Việt Nam
Giá:
225.000 VND
Số lượng

Nikoramyl 5

Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây.

Địa chỉ: Tổ dân phố số 4 - La Khê - Hà Đông - Tp. Hà Nội, Việt Nam.

Quy cách đóng gói

Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Dạng bào chế

Viên nang cứng.

Thành phần

Mỗi viên thuốc Nikoramyl 5 có chứa:

- Nicorandil 5mg.

- Tá dược vừa đủ 1 viên.

Tác dụng của thuốc

Tác dụng của Nicorandil

- Thuộc dẫn xuất Nitrat của Nicotinamid, giúp giãn mạch. Tác động lên động mạch vành lớn và cả tiểu động mạch nhờ mở kênh Canxi. Ngoài ra còn kích thích Guanylate  cyclase gây giãn tĩnh mạch.

- Chính vì vậy, thuốc làm giảm cả tiền và hậu gánh, tăng lưu lượng tưới cho động mạch vành, giảm cơn đau thắt ngực hiệu quả.

Chỉ định

Thuốc được dùng với mục đích ngăn ngừa và điều trị cơn đau thắt ngực ổn định, kể cả giảm hội chứng mạch vành cấp ở những bệnh nhân có nguy cơ cao.

Cách dùng

Cách sử dụng

- Dùng đường uống. 

- Uống với một ly nước vừa đủ khoảng 200-250ml.

Liều dùng

Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều như sau:

- Liều khởi đầu: 2 viên/lần x 2 lần/ngày hoặc 1 viên x 2 lần/ngày ở đối tượng dễ bị đau đầu. Nếu cần thiết có thể tăng đến 30mg/lần x 2 lần/ngày.

- Liều duy trì: 10-20 mg/lần x 2 lần/ngày.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

- Khi quên liều:

+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.

+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.

+ Không uống gấp đôi liều.

- Khi quá liều:

+ Triệu chứng: giãn mạch ngoại vi với biểu hiện tăng nhịp tim phản xạ và huyết áp giảm.

+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.

Chống chỉ định

Thuốc Nikoramyl 5 không được sử dụng cho những trường hợp sau:

- Tiền sử dị ứng với bất cứ thành phần nào có trong công thức.

- Sốc (kể cả sốc tim), suy tim trái (áp lực đổ đầy thấp cùng với bù trừ kém).

- Phù phổi cấp, hạ huyết áp nặng, thể tích tuần hoàn giảm.

- Loét niêm mạc mắt, loét đường tiêu hóa.

- Tăng K+ máu.

- Giảm G6PD.

Thận trọng khi sử dụng cho đối tượng sau:

- Giảm huyết áp, nhồi máu cơ tim, rối loạn dẫn truyền nhĩ thất.

- Bệnh van tim có rối loạn huyết động.

- Đang sử dụng dẫn xuất Nitrat khác.

- Bệnh gan nặng.

- Chảy máu não hoặc gần đây chấn thương sọ não.

- Phẫu thuật tim phổi do nguy cơ mạch ngoại vi giãn nghiêm trọng.

Tác dụng không mong muốn

Các tác dụng phụ có thể gặp phải trong quá trình sử dụng:

- Đau đầu gặp trong giai đoạn đầu điều trị và thường thoáng qua, ngoài ra còn gặp buồn nôn, nôn, giãn mạch dưới da và đỏ mặt, mệt mỏi, chóng mặt.

- Hiếm gặp: loét miệng, đau cơ, ban đỏ da. Trong đó loét miệng, áp tơ xuất hiện muộn và hay gặp hơn khi sử dụng liều cao.

- Rất hiếm gặp: rối loạn chức năng gan, phù mạch, Ở liều cao còn gặp triệu chứng tăng nhịp tim, giảm huyết áp.

Khi gặp loét hậu môn dai dẳng hoặc áp tơ phải ngừng điều trị. Để giảm bớt đau đầu có thể dùng liều tăng dần. Giảm huyết áp và nhịp tim nhân cần giảm liều khi chúng xuất hiện lúc uống liều cao.

Tương tác thuốc

Một số tương tác đã được báo cáo:

- Chất ức chế 5-Phosphodiesterase (Tadalfil, Sildenafil, Vardenafil), thuốc kích thích Guanylate cyclase (Riociguat) không nên dùng chung do nguy cơ tụt huyết áp nghiêm trọng.

- Giảm huyết áp ở bệnh nhân có huyết áp thấp.

- Thuốc điều trị tăng huyết áp hoặc gây giảm huyết áp như thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuốc giãn mạch, rượu làm tăng tác dụng giảm huyết áp.

- Dapoxetin: gây hạ huyết áp tư thế đứng.

- Corticosteroid: thủng đường tiêu hóa.

- Thuốc tăng Kali huyết.

- NSAIDs: tăng nguy cơ biến chứng nặng như thủng, loét, xuất huyết tiêu hóa.

Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.

Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

- Phụ nữ mang thai: nghiên cứu trên động vật không thấy tác dụng phụ trên bào thai. Chưa có nghiên cứu đầy đủ và kiểm soát tốt ở phụ nữ mang thai. Do đó chỉ sử dụng khi có sự chỉ định của bác sĩ.

- Bà mẹ cho con bú: chưa biết thuốc bài xuất qua sữa mẹ không. Vì vậy nên ngừng cho con bú hoặc ngừng dùng thuốc.

Những người lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây hạ huyết áp dẫn đến mệt mỏi, chóng mặt. Do đó thận trọng cho đối tượng này.

Điều kiện bảo quản

- Nhiệt độ dưới 30 độ C.

- Tránh ánh sáng.

- Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.

- Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.